THÀNH NGỮ TIẾNG ANH - ENGLISH IDIOMS
Tìm theo vần:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z #
Idioms - Thành ngữ Example - Ví dụ

A dog and pony show

Chỉ một màn trình diễn cầu kỳ với mục đích quảng cáo một sản phẩm hay một chính sách. Người ta dùng thành ngữ này khi không thích lối trình diễn như vậy

My boyfriend and I thought about having our wedding reception at a hotel downtown. But their website was nothing more than an elaborate presentation of romantic couples and smiling guests with dramatic scenery and music. What A DOG AND PONY SHOW!

Bạn trai của tôi và tôi đã tính đến việc mở tiệc cưới tại một khách sạn dưới phố. Tuy nhiên, trang web của khách sạn này chỉ trình bày hình ảnh lộng lẫy của các đôi uyên ương thơ mộng cùng các quan khách tươi cười giữa phong cảnh và âm nhạc gây ấn tượng mạnh. Thật là một cách trình bày quá cầu kỳ.

A sight for sore eyes

Một người hay một cái gì khiến cho ta cảm thấy khoan khoái, sung sướng.

During my long and exhausting business trip, I couldn’t stop thinking about my wife. I missed her so much. When I finally got off the plane, she was there waiting for me, A SIGHT FOR SORE EYES. I was so happy to see her that I almost cried.

Trong chuyến đi công tác dài và hết sức mệt nhọc tôi đã không ngừng nghĩ đến vợ tôi. Tôi nhớ cô ấy lắm. Cuối cùng, khi tôi bước ra khỏi máy bay cô ấy đã có mặt sẵn ở đó đứng đợi tôi. Thật là một điều khiến tôi hết sức sung sướng. Tôi đã gần khóc vì rất vui mừng được gặp lại nhà tôi.

A Slap In The Face

Nghĩa đen là một cái tát vào mặt, hay là một cái bạt tai, và nghĩa bóng là một hành động sỉ nhục, hay làm người khác mất mặt.

In front of everyone at the executive board meeting, the boss criticized Jane for not doing enough to increase sales. That came as A SLAP IN THE FACE since he had just taken her to lunch to thank her for her hard work.

Trước mặt mọi người tại buổi họp của ban quản trị, ông xếp đã chỉ trích cô Jane là không làm việc đủ để tăng số hàng bán được. Hành động này là một sự sỉ nhục đối với cô vì ông ấy vừa đưa cô đi ăn trưa để cám ơn cô là đã làm việc cần mẫn.

A snake in the grass

Một người dối trá hay nham hiểm nhưng ngoài mặt vẫn giả vờ làm bạn với mình.

I used to think that Nina was not only a colleague, but also my friend. Then I found out that she secretly applied for the same position at work that I did. What A SNAKE IN THE GRASS! I had no idea she could be so dishonest.

Trước đây tôi thường nghĩ rằng cô Nina không những là một đồng nghiệp của tôi mà còn là bạn tôi nữa. Sau đó tôi khám phá ra rằng cô ấy đã bí mật xin cùng một chức vụ mà tôi đã xin tại sở làm. Thật là một con người nham hiểm! Tôi không ngờ là cô ấy có thể gian giảo đến như vậy.

A thorn in one's side

Cái gai trước mắt

Maria used to work beside a guy who was quite A THORN IN HER SIDE. He was always listening in on her phone conversations. But he doesn’t bother her anymore because she finally moved to another desk.

Cô Maria trước đây làm việc bên cạnh một anh chàng là một cái gai trước mắt cô. Anh ta luôn luôn nghe lỏm khi cô nói chuyện trên điện thoại. Tuy nhiên bây giờ anh ta không còn làm phiền cô nữa bởi vì cô đã dọn sang một bàn giấy khác.

Asleep at the switch

Lơ đãng, không chú ý đến công việc của mình

When you’re a student, the end of the school year is a difficult time. Teachers have to constantly remind you to pay attention in class. After all, if you’re asleep at the switch, you might not pass your final exams.

Khi bạn là học sinh thì cuối năm học thường là một thời gian khó khăn. Các thầy giáo phải luôn luôn nhắc nhở bạn phải chú ý trong lớp học. Nói cho cùng thì nếu bạn lơ đãng thì bạn có thể thi trượt lúc cuối khóa.

Be in cahoots with, Be (Get) in bed with

Thông đồng với nhau

What a surprise when I arrived at the restaurant and all my friends and family were there to celebrate my 30th birthday ! Apparently they had all been in cahoots for weeks, working together on this event without my ever suspecting.

Tôi hết sức ngạc nhiên khi tôi đến tiệm ăn và thấy tất cả các bạn cùng gia đình tôi có mặt ở đó để ăn mừng sinh nhật thứ 30 của tôi! Rõ ràng là họ đã thông đồng với nhau từ mấy tuần lễ vừa qua để tổ chức buổi tiệc này mà tôi không hề nghi ngờ gì cả.

Beyond A Shadow Of A Doubt

không một chút nghi ngờ nào, hay là chắc chắn và rõ ràng.

Because of new evidence, police are certain of the crime. BEYOND A SHADOW OF A DOUBT the victim was poisoned. Still, no one knows how and why it happened.

Vì có chứng cớ mới cho nên cảnh sát tin chắc là tội ác đã xảy ra. Chắc chắn là nạn nhân đã bị đầu độc. Tuy vậy, không ai biết vụ đầu độc này xảy ra như thế nào và tại sao.

Big cheese (xem: The brass)

Ông xếp hay người lãnh đạo

I thought I’d be stuck in middle management forever until I talked to a big cheese from the company. His advice really helped. In less than a year I’ve become a corporate leader myself!

Tôi tưởng tôi sẽ bị mắc kẹt mãi mãi ở cấp quản trị trung bình cho đến khi tôi nói chuyện với một ông giám đốc trong công ty. Những lời chỉ dẫn của ông ấy đã thực sự giúp tôi. Trong không đầy một năm chính tôi cũng đã trở thành một lãnh đạo trong công ty.

Bite the bullet, Face the music

(Cắn răng) chịu đựng, chịu khó -- Chấp nhận sự chỉ trích hay sự trừng phạt

To take advantage of cheap airfares, vacationers had to bite the bullet and wait in long lines at the airport. -- Melissa thought that skipping school for the day would be fun until one of her neighbors saw her at the beach. That’s when she realized she had to face the music and tell her parents.

Muốn được hưởng giá vé máy bay rẻ, những khách du lịch phải chịu khó đứng chờ thành hàng dài tại sân bay để mua vé. -- Cô Melissa tưởng rằng trốn học để đi chơi một hôm sẽ rất thú vị cho tới khi một trong những người láng giềng của cô trông thấy cô trên bờ biển. Lúc đó cô thấy rằng cô phải nhận lỗi và khai thật với cha mẹ cô.